Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
Đăng ngày 14/12/2018 01:02 PM

Địa chỉ liên hệ:
- Tên đơn vị đầy đủ: TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
- Địa chỉ: Số 6A, Nguyễn Thái Học, Khóm 1,Phường 1, TP.Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.
- Điện thoại: 0294 3 841 678 

1. Vị trí, chức năng:

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện các nhiệm vụ sự nghiệp công, phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh; thực hiện nhiệm vụ quản lý, vận hành Trung tâm dữ liệu tỉnh đảm bảo hoạt động thông suốt, an toàn thông tin; trực tiếp quản lý, vận hành về hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng và cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; quản lý, vận hành về hạ tầng kỹ thuật cho các ứng dụng của các sở, ngành; quản lý, vận hành Trung tâm giám sát, điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) của tỉnh phục vụ công tác giám sát, điều hành, bảo đảm an toàn thông tin của tỉnh. đảm bảo Trung tâm giám sát, điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) kết nối và chia sẻ thông tin thông suốt với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia. 
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông là đơn vị sự nghiệp có thu, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Thông tin và Truyền thông và theo quy định của pháp luật.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn:

2.1. Tổ chức thực hiện đúng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông.
2.2. Tham mưu Giám đốc Sở thành lập, sáp nhập, giải thể các phòng thuộc Trung tâm theo quy định của pháp luật.
2.3. Tham gia xây dựng dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm và các chương trình, đề án, dự án về thông tin và truyền thông.
2.4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chương trình, đề án, dự án, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật, dịch vụ sự nghiệp công về thông tin và truyền thông sử dụng ngân sách nhà nước đã được phê duyệt; tổ chức thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực thông tin và truyền thông; nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức về Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số.
2.5. Nghiên cứu, ứng dụng các nhiệm vụ khoa học kỹ thuật thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông; đề xuất, ứng dụng các giải pháp kỹ thuật, công nghệ để đầu tư, nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh hoạt động ổn định, thông suốt và đảm bảo an toàn thông tin. 
2.6. Quản lý, vận hành hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, liên tục; Quản lý, vận hành, đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống dùng chung của tỉnh gồm: Hệ thống dịch vụ công trực tuyến, hệ thống quản lý văn bản và điều hành, hệ thống thư điện tử công vụ, hệ thống hội nghị truyền hình của tỉnh, hệ thống trục liên thông cấp tỉnh và các hệ thống thông tin khác khi được cấp có thẩm quyền giao; Quản lý hệ thống tên miền travinh.gov.vn, quản lý chứng chỉ bảo mật (TLS/SSL) cho tên miền, định kỳ hàng năm tham mưu gia hạn và cài đặt trên hệ thống máy chủ, thiết bị bảo mật, tổ chức bảo trì, bảo dưỡng Trung tâm dữ liệu tỉnh…
2.7. Chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn hệ thống thông tin cho Trung tâm dữ liệu tỉnh theo Quyết định số 3198/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với Trung tâm dữ liệu tỉnh Trà Vinh; theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. Quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm dữ liệu tỉnh qui định tại Điều 5 Quyết định số 1383/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm dữ liệu tỉnh.
2.8. Quản lý, vận hành và giám sát Trung tâm điều hành an ninh mạng (SOC).
2.9. Tổ chức hoạt động bảo vệ hệ thống thông tin, phòng chống tấn công mạng, phòng chống mã độc; quản lý hệ thống công nghệ thông tin; tổ chức giám sát an toàn thông tin, tiếp nhận thông tin cảnh báo về các sự cố tấn công mạng; xây dựng các quy định về quản lý, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng; kiểm tra, đánh giá về kỹ thuật, giải pháp an toàn thông tin và phòng chống mã độc.
2.10. Quản lý hệ thống sao lưu dữ liệu, thực hiện sao lưu dữ liệu, bảo đảm tính dự phòng, toàn vẹn cho dữ liệu các hệ thống, sẵn sàng ứng cứu sự cố về an toàn giao thông, khôi phục khi gặp sự cố mất an toàn thông tin mạng hoặc các sự cố khác gây thất thóat dữ liệu.
2.11. Thực hiện quy hoạch, cung cấp tài nguyên hạ tầng máy chủ, lưu trữ, tên miền, đường truyền phối hợp cài đặt các ứng dụng chuyên ngành của các cơ quan đơn vị theo chỉ đạo của Sở.
2.12. Tham mưu và phối hợp với các phòng chuyên môn thuộc Sở thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và khắc phục các lỗ hổng bảo mật trên máy chủ, các phần mềm ứng dụng; tư vấn, hướng dẫn về công tác đảm bảo an toàn thông tin mạng, các ứng dụng cho các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh; thực hiện thử nghiệm, chuyển giao các công nghệ, kỹ thuật, giải pháp, quy trình về đảm bảo an toàn thông tin mạng.
2.13. Phối hợp và hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ cho các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan để kết nối, tích hợp, khai thác và đồng bộ hóa cơ sở dữ liệu (không thuộc phạm vi bí mật nhà nước) trên nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP, NGSP…) và kho dữ liệu dùng chung trên Hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung cấp tỉnh; xây dựng, tích hợp ứng dụng, dịch vụ công, liên kết, đồng bộ, kết xuất dữ liệu.
2.14. Tham gia và tổ chức các hoạt động diễn tập, đào tạo, hội thảo thuộc lĩnh vực đảm bảo an toàn thông tin và chuyển đổi số để nâng cao kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức… trên địa bàn tỉnh và cho các doanh nghiệp, người dân có tham gia các dịch vụ công. Xây dựng kế hoạch, phương án ứng phó với các nguy cơ, sự cố mất an toàn thông tin. 
2.15. Phối hợp với các đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin (Cục An toàn thông tin, VNCert…) và các tổ chức bảo mật, an ninh mạng thực hiện công tác dò quét, tìm kiếm các lỗ hổng, điểm yếu bảo mật, đánh giá an toàn thông tin, ứng cứu xử lý sự cố nhằm ngăn chặn, phòng chống tấn công mạng trên địa bàn tỉnh.
2.16. Tham mưu tư vấn, thiết kế, xây dựng, thực hiện phát triển các ứng dụng, dịch vụ, nội dung số, cơ sở dữ liệu chuyên ngành cho các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh; cung cấp dịch vụ số cho cá nhân, doanh nghiệp về xây dựng ứng dụng công nghệ số, cơ sở dữ liệu nền tảng, giúp hỗ trợ đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất kinh doanh, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến.
2.17. Phối hợp triển khai, hỗ trợ sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho công tác quản lý Nhà nước; cung cấp thông tin, dịch vụ hành chính công trực tuyến; các giải pháp kỹ thuật, công nghệ để đảm bảo hoạt động an toàn thông tin; Hỗ trợ các cơ quan, đơn vị cài đặt chữ ký số và hướng dẫn ký số điện tử; cung cấp dịch vụ hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khai thác, sử dụng các ứng dụng, nội dung, dịch vụ số, cơ sở dữ liệu nền tảng.
2.18. Phối hợp với các phòng chuyên môn sửa đổi, bổ sung, xây dựng quy chế, quy định nội bộ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý về xây dựng, phát triển, quản lý, vận hành, khai thác các hệ thống thông tin phục vụ Chính quyền số phù hợp với định hướng phát triển Chính quyền số; phối hợp với các phòng chuyên môn thuộc Sở thống kê các chỉ tiêu đánh giá mức độ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
2.19. Tham mưu, trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, xây dựng quy chế, quy định nội bộ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để bảo đảm an toàn thông tin mạng phục vụ xây dựng, phát triển, quản lý, vận hành, khai thác các hệ thống thông tin.
2.20. Thực hiện các chương trình, đề án, dự án, hạng mục công việc về lĩnh vực thông tin, truyền thông.
2.21. Khắc phục các sự cố về máy tính, mạng máy tính; sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị điện tử, viễn thông, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện, phát thanh, truyền hình, công nghệ thông tin và cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh.
2.22. Đào tạo, liên kết với các đơn vị trong và ngoài tỉnh (doanh nghiệp, trường, viện, hiệp hội, hội…) để tổ chức đào tạo phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin và truyền thông, an toàn thông tin, chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn, chuyển giao các giải pháp kỹ thuật, công nghệ, quy trình ứng dụng công nghệ thông tin, nghiệp vụ báo chí và xuất bản cho các tổ chức và cá nhân.
2.23. Tư vấn lập và quản lý dự án đầu tư, lập dự toán, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công, thi công các công trình thuộc lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện, phát thanh, truyền hình, báo chí, xuất bản, cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông; tư vấn, thiết kế, cung cấp, xây dựng và phát triển các sản phẩm phần mềm, phần cứng, nội dung số và các ứng dụng công nghệ.
2.24. Tư vấn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh kết nối, tích hợp và đồng bộ hóa cơ sở dữ liệu (không thuộc phạm vi bí mật nhà nước); xây dựng, tích hợp ứng dụng, dịch vụ công, liên kết, đồng bộ, kết xuất dữ liệu; thực hiện việc xây dựng hạ tầng mạng tin học, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu nhằm đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, truyền thông phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh. 
2.25. Xây dựng, thiết kế website cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong và ngoài tỉnh.
2.26. Xây dựng, tổ chức triển khai các chương trình phần mềm ứng dụng phục vụ cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh.
2.27. Hợp tác với các đơn vị, tổ chức trong và ngoài nước thực hiện các sự kiện, hội nghị, hội thảo, họp báo, triển lãm; phổ biến, tuyên truyền chính sách của ngành, các ứng dụng công nghệ thông tin và các lĩnh vực khác thuộc phạm vi hoạt động của Trung tâm và theo quy định của pháp luật.
2.28. Cho thuê phòng thực hành vi tính, đào tạo tập huấn, máy chiếu, máy tính. 
2.29. Hợp tác triển khai các đề án, dự án; tham gia đấu thầu, cung cấp các dịch vụ, giải pháp, thiết bị về bưu chính, điện tử, viễn thông, internet, công nghệ thông tin, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện, phát thanh, truyền hình, hạ tầng thông tin và truyền thông.
2.30. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, chuyên môn, nghiệp vụ; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật. 
2.31. Quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí, tài sản được giao và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. 
2.32. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc Sở và của cơ quan có thẩm quyền.
2.33. Thực hiện nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở và cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.

 
CƠ CẤU TỔ CHỨC

1. Giám đốc, các Phó Giám đốc Trung tâm:

 


Giám đốc: Nguyễn Văn Tư
Email: nvtu@travinh.gov.vn 
Điện thoại: 0294 3 852 789

 


Phó Giám đốc: Trần Quốc Nam
Email: tqnam@travinh.gov.vn 
Điện thoại: 0294 3 841 677

 

 


Phó Giám đốc: Trần Quốc Toàn
Email: toantitc@travinh.gov.vn
Điện thoại: 0294 3 754 525

 

2. Các phòng chuyên môn thuộc Trung tâm
- Phòng Hành chính - Tổng hợp và Dịch vụ;
- Phòng Kỹ thuật  -  Hệ thống - Dữ liệu;
- Phòng An toàn thông tin và Chuyển đổi số.

Quy hoạch - Kế hoạch















image advertisement

Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 3
  • Trong tuần: 447
  • Tất cả: 3484912
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN: SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRÀ VINH
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Thống Nhứt - Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông - Trưởng Ban Biên tập.
Địa chỉ: số 06 Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.
Email: stttt@travinh.gov.vn; Điện thoại 0294.3850856.
(Ghi rõ nguồn "stttt.travinh.gov.vn" khi sử dụng lại thông tin từ website này)

Chung nhan Tin Nhiem Mang